Patti Smith – Wikipedia tiếng Việt

您所在的位置:网站首页 patti smith fred Patti Smith – Wikipedia tiếng Việt

Patti Smith – Wikipedia tiếng Việt

2024-07-17 07:56| 来源: 网络整理| 查看: 265

Patti SmithSmith trình diễn tại Provinssirock, Seinäjoki, Phần Lan, tháng 6 năm 2007Thông tin nghệ sĩTên khai sinhPatricia Lee SmithSinh30 tháng 12, 1946 (77 tuổi)Chicago, Illinois, MỹNguyên quánDeptford Township, New Jersey, MỹThể loạiPunk rock[1], art punk[2], proto-punk[3], art rock[4]Nghề nghiệpCa sĩ, nhạc sĩ, nhà thơ, nghệ sĩ tạo hình, nhà vănNhạc cụHát, guitar, clarinetNăm hoạt động1967–nayHãng đĩaArista, ColumbiaHợp tác vớiTom Verlaine, Blue Öyster CultWebsitepattismith.net

Patricia Lee Smith (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1946)[5] là nhạc sĩ, nhà thơ và nghệ sĩ tạo hình người Mỹ, nổi tiếng khi là một trong những nhạc sĩ hàng đầu của làn sóng punk rock tại thành phố New York trong thập niên 1970 với album đầu tay của mình Horses (1975)[1].

Smith được coi là ngôi sao của làn sóng thơ punk khi hòa trộn hài hòa nhạc rock với những bài thơ của mình. Ca khúc nổi tiếng nhất của bà là "Because the Night", đồng sáng tác với Bruce Springsteen, đạt vị trí số 13 tại Billboard Hot 100 vào năm 1978[1] và số 5 tại Anh vào năm 2005. Smith từng được Bộ Văn hóa của Pháp trao tặng Huân chương Nghệ thuật và Văn chương. Năm 2007[6], bà được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll[7].

Ngày 17 tháng 11 năm 2010, Smith giành giải National Book Award cho cuốn hồi ký Just Kids[8]. Cuốn sách là một trong những lời hứa của bà với người bạn trai cũ lâu năm Robert Mapplethorpe. Bà được tạp chí Rolling Stone xếp hạng thứ 47 trong danh sách "100 nghệ sĩ vĩ đại nhất" vào tháng 12 năm 2010[9] và nhận Giải thưởng âm nhạc Polar vào tháng 2 năm 2011.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách đĩa nhạc của Patti Smith Album phòng thu Horses (1975) Radio Ethiopia (1976) Easter (1978) Wave (1979) Dream of Life (1988) Gone Again (1996) Peace and Noise (1997) Gung Ho (2000) Trampin' (2004) Twelve (2007) Banga (2012) Sách[sửa | sửa mã nguồn] Seventh Heaven (1972) Early Morning Dream (1972) A Useless Death (1972) Witt (1973) The Night (1976) cùng Tom Verlaine Ha! Ha! Houdini! (1977) Babel (1978) Woolgathering (1992) Early Work (1994) The Coral Sea (1996) Patti Smith Complete (1998) Strange Messenger (2003) Auguries of Innocence (2005) Poems (Vintage Classics) của William Blake.Biên tập và lời tựa bởi Patti Smith (2007) Land 250 (2008) Trois (2008) Great Lyricists; chỉnh sửa bởi Rick Moody (2008) Just Kids (2010) Hecatomb (2014) với 20 tranh minh họa bởi Jose Antonio Suarez Londono M Train (2015)[10] Devotion (2017)[11] The New Jerusalem (2018) Just Kids (sách minh họa) (2018) At the Minetta Lane (2018) Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] ^ a b c Huey, Steve. “Patti Smith > Biography”. AllMusic. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009. ^ “Patti Smith – Land: Horses/Land Of A Thousand Dances/La Mer (De)”. Paste. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015. ^ Murray, Noel (ngày 28 tháng 5 năm 2015). “60 minutes of music that sum up art-punk pioneers Wire”. The A.V. Club. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015. ^ Lucy O'Brien (ngày 16 tháng 10 năm 2003). She Bop II: The Definitive History of Women in Rock, Pop and Soul. A&C Black. tr. 118. ISBN 978-0-8264-3529-3. ^ Bockris, Victor; Bayley, Roberta (1999). Patti Smith: an unauthorized biography. Simon and Schuster. tr. 19. ISBN 978-0-684-82363-8. ^ “Remise des insignes de Commandeur dans l'Ordre des Arts et des Lettres à Patti Smith "Solidays"” (bằng tiếng Pháp). Paris: French Ministry of Culture. ngày 10 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009. ^ “Patti Smith profile”. Cleveland, Ohio: Rock and Roll Hall of Fame. 2007. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nba2010 ^ “Patti Smith | 100 Greatest Artists”. Rolling Stone. ngày 2 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016. ^ Ulin, David L. "Review: Patti Smith's M Train reckons with life, while Collected Lyrics shows her living energy as words", Los Angeles Times, ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015. ^ Devotion. Why I Write. New Haven, Conn.: Yale University Press. 2017. ISBN 9780300218626. OCLC 989978146. {{Google Books |id=Xym7AQAACAAJ |title=Devotion Đọc thêm Bockris, Victor; Roberta Bayley (ngày 14 tháng 9 năm 1999). Patti Smith: An Unauthorized Biography. translated by Jesús Llorente Sanjuán. New York City: Simon & Schuster. ISBN 978-0-684-82363-8. Johnstone, Nick (tháng 9 năm 1997). Patti Smith: A Biography. illustrated by Nick Johnstone. London: Omnibus Press. ISBN 978-0-7119-6193-7. McNeil, Legs; Gillian McCain (ngày 9 tháng 5 năm 2006). Please Kill Me: The Uncensored Oral History of Punk. Grove Press. ISBN 978-0-8021-4264-1. Shaw, Philip (2008). Horses. Continuum. ISBN 978-0-8264-2792-2. Stefanko, Frank (ngày 24 tháng 10 năm 2006). Patti Smith: American Artist. San Rafael: Insight Editions. ISBN 978-1-933784-06-9. Stipe, Michael (1998). Two Times Intro: On the Road With Patti Smith. Little Brown & Co. ISBN 978-0-316-81572-7. Tarr, Joe (ngày 30 tháng 5 năm 2008). The Words and Music of Patti Smith. Praeger Publishers. ISBN 978-0-275-99411-2. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] Website chính thức Patti Smith trên AllMusic Patti Smith trên IMDb Bản mẫu:Charlie Rose view Patti Smith trên DMOZ I Will Always Live Like Peter Pan. 70 min interview from the Louisiana Literature festival 2012. Video by Louisiana Channel. Patti Smith: Advice to the young. Filmed at Louisiana Literature festival 2012. Video interview by Louisiana Channel. Patti Smith: First encounters with Robert Mapplethorpe. Filmed at Louisiana Literature festival 2012. Video interview by Louisiana Channel.

Bản mẫu:Patti Smith

xtsNgười đoạt giải thưởng âm nhạc PolarThập niên 1990 Paul McCartney / Các nước Baltic (1992) Dizzy Gillespie / Witold Lutosławski (1993) Quincy Jones / Nikolaus Harnoncourt (1994) Elton John / Mstislav Rostropovich (1995) Joni Mitchell / Pierre Boulez (1996) Bruce Springsteen / Eric Ericson (1997) Ray Charles / Ravi Shankar (1998) Stevie Wonder / Iannis Xenakis (1999) Thập niên 2000 Bob Dylan / Isaac Stern (2000) Burt Bacharach / Robert Moog / Karlheinz Stockhausen (2001) Miriam Makeba / Sofia Gubaidulina (2002) Keith Jarrett (2003) B.B. King / György Ligeti (2004) Gilberto Gil / Dietrich Fischer-Dieskau (2005) Led Zeppelin / Valery Gergiev (2006) Sonny Rollins / Steve Reich (2007) Pink Floyd / Renée Fleming (2008) Peter Gabriel / José Antonio Abreu / El Sistema (2009) Thập niên 2010 Björk / Ennio Morricone (2010) Kronos Quartet / Patti Smith (2011) Paul Simon / Yo-Yo Ma (2012) Youssou N'Dour / Kaija Saariaho (2013) Chuck Berry / Peter Sellars (2014) Emmylou Harris / Evelyn Glennie (2015) Max Martin / Cecilia Bartoli (2016) Sting / Wayne Shorter (2017) Metallica / Viện âm nhạc quốc gia Afghanistan (2018) Grandmaster Flash / Anne-Sophie Mutter / Playing for Change (2019) Tiêu đề chuẩn BIBSYS: 4068586 BNC: 000757193 BNE: XX999169 BNF: cb119250385 (data) CANTIC: a11786930 CiNii: DA03455594 GND: 118748556 ISNI: 0000 0001 2282 4375 LCCN: n84095418 LNB: 000221822 MBA: d135874d-9cae-4fef-97e3-36acbd9f5a26 NDL: 00475278 NKC: jn20000701662 NLA: 35674381 NLG: 296267 NLI: 000123821 NLK: KAC201231370 NLP: a0000002692780 NSK: 000067603 NTA: 073231924 PIC: 4894 PLWABN: 9810637057305606 RERO: 02-A003839820 RKD: 108803 SELIBR: 250352 SNAC: w6kd2576 SUDOC: 027142051 Trove: 1037036 ULAN: 500350488 VIAF: 84037206 WorldCat Identities (via VIAF): 84037206


【本文地址】


今日新闻


推荐新闻


    CopyRight 2018-2019 办公设备维修网 版权所有 豫ICP备15022753号-3